trả lại tiếng trung là gì

trả lại tiền thừa Tiếng Trung là gì? Giải thích ý nghĩa trả lại tiền thừa Tiếng Trung (có phát âm) là: 找钱 《收到币值较大的钞票或硬币, 超过应收的数目, 把超过的部分用币值小的钱币退还。 Tiếng Anh cho người nói tiếng Tây Đào Nha; Tiếng Anh cho người nói tiếng Trung Quốc; Lưu ý quan trọng: Để truy cập vào Kho truyện, bạn cần vượt qua điểm kiểm tra đầu tiên trên cây kỹ năng; Bạn có thể xem lại bất kỳ Câu chuyện nào đã hoàn thành/ màu vàng Tóm lại nội dung ý nghĩa của chữ ký trong tiếng Trung 花押 《旧时公文契约上的草书签名。 》签字 《在文件上写上自己的名字, 表示负责。 》押 《作为凭信而在公文、契约上所签的名字或所画的符号。 》押尾 《 在文书、契约的末尾画押。 》下款 《 (下款儿)送人的字画、给人的信件等上面所写的自己的名字。 》 Đây là cách dùng chữ ký tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Anh-Việt | Nga-Việt | Lào-Việt | Trung-Việt | Học từ | Tra câu. Xem thêm các kết quả về gửi lại bằng tiếng anh Nguồn : vtudien.com . Nếu bài viết bị lỗi. Tra Từ Gửi Lại Tiếng Anh Là Gì, Sự Gửi Trả Lại In English; GỬI TRẢ LẠI THỨ GÌ - nghĩa trong tiếng Tiếng Anh - từ Bảng điểm các-bon là gì? Bảng điểm các-bon EcoVadis cung cấp một đánh giá độc lập về hệ thống quản lý các-bon và phần thực hiện các-bon của công ty. Bảng điểm này sẽ xác định cấp độ thực hiện quản lý các-bon và thể hiện các điểm mạnh cùng các khu vực cải nói cách khác là hiện tượng báo trước rằng kẻ đó đang tìm đến chúng ta để thế mạng cho nó việc này sẽ lặp đi lặp lại truyền kiếp chỉ có thể dừng khi phá vỡ được nỗi oan khuất của kẻ đó bạn mới có thể an toàn và cả kiếp sau của bạn nữa. Cashberry Lừa Đảo. Trong xu thế hiện nay, tiếng Trung Quốc đang trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giớThêm vào đó, sự phát triển kinh tế, cùng với nhu cầu tìm kiếm của các công ty quốc tế, đã dẫn đến một nhu cầu ngày càng tăng về cả ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Trả lại tiếng Trung, hoặc còn được gọi là “học lại tiếng Trung”, là một phương pháp học tiếng Trung phát triển một cách nhanh chóng. Vậy trả lại tiếng Trung là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé! 1. Giới thiệu về khái niệm “Trả lại tiếng Trung là gì?” Đoàn sinh viên thực hành tiếng Trung trong phòng học Trả lại tiếng Trung được gọi tắt là Trả lại là việc học lại tiếng Trung đã từng học trước đây, thường là trong khoảng thời gian khoảng 1-2 năm trở lạTrả lại giúp cải thiện nhanh chóng vốn tiếng Trung của bạn, giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp, phát âm, và tăng cường năng lực học tập và làm việc trong tương la 2. Các lớp học và phương pháp học trả lại tiếng Trung hiệu quả. Giáo viên trợ giúp học sinh phát âm tiếng Trung Học trả lại tiếng Trung không đơn thuần là học lại từ đầu một cách chi tiết. Thay vào đó, có nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau phù hợp với từng trường hợp cụ thể và mức độ khó khăn của học sinh. Các phương pháp học trả lại tiếng Trung như học bằng phương pháp song ngữ, luyện nghe hiểu, học từ vựng… để giúp các học sinh cải thiện khả năng hiểu và sử dụng tiếng Trung ngày càng tốt hơn. 3. Cơ hội việc làm sau khi học trả lại tiếng Trung. Sách tiếng Trung và tách trà trên bàn Từ khóa “trả lại tiếng Trung là gì” đang nhận được rất nhiều tìm kiếm trên google trong thời gian gần đây, chính là chứng minh cho sự phát triển của nhu cầu học tiếng Trung. Nhưng không chỉ dừng lại ở nhu cầu học đơn thuần, việc này cũng mở ra nhiều cơ hội việc làm cho các bạn trẻ muốn nhận các công việc liên quan đến Trung Quốc như thông dịch viên, giảng viên tiếng Trung cấp độ cao, nhân viên hỗ trợ khách hàng tiếng Trung tại các công ty thương mại quốc tế và nhiều cơ hội khác nữa. Tại sao cần học trả lại tiếng Trung? Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến trên màn hình máy tính Học trả lại tiếng Trung được xem là một cách tiếp cận hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn và đạt được các mục tiêu học tập và sự nghiệp. Dưới đây là một số lý do nên học trả lại tiếng Trung. 1. Lý do nên học trả lại tiếng Trung. Có rất nhiều lý do mà bạn nên học trả lại tiếng Trung, bao gồm a. Cập nhật kiến thức về ngôn ngữ Học trả lại tiếng Trung giúp bạn cập nhật lại kiến ​​thức đã học trước đây và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ. Bạn sẽ nhận ra rằng kiến thức của mình còn nhiều thiếu sót và có thể hiệu chỉnh lại những lỗi sai trước đây để việc học của bạn trở nên hiệu quả hơn. b. Tạo đà cho nhu cầu việc làm Với nhu cầu tìm việc của các tập đoàn đa quốc gia, nhu cầu lớn cho những người biết tiếng Trung đang dần tăng lên. Học trả lại tiếng Trung sẽ giúp bạn cải thiện năng lực tiếng Trung của mình, giúp bạn đăng ký cho các vị trí công việc yêu cầu tiếng Trung cao hơn và có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm. 2. Lợi ích của việc học trả lại tiếng Trung đến sự nghiệp và cuộc sống. Việc học trả lại tiếng Trung không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, mà còn đem lại các lợi ích đáng kể đến sự nghiệp và cuộc sống của bạn. Dưới đây là một số lợi ích của việc học trả lại tiếng Trung a. Tăng cơ hội việc làm Đã đề cập ở trên rằng nhu cầu về việc tìm kiếm người biết tiếng Trung là rất lớn hiện nay, vì vậy việc học trả lại tiếng Trung đồng nghĩa với việc tăng cơ hội việc làm của bạn. Bạn sẽ có nhiều cơ hội nhận được các công việc hấp dẫn và lương cao hơn. b. Tham gia các chương trình học tập tại Trung Quốc Khi cải thiện được vốn tiếng Trung của mình, bạn có thể đăng ký tham gia các chương trình học tập tại Trung Quốc. Điều này giúp bạn vừa được rèn luyện kỹ năng tiếng Trung cùng với thực tế hóa kiến thức. c. Tiếp cận với văn hóa Trung Quốc Trung Quốc luôn là một trong những nền văn hóa lớn nhất thế giớVà khi bạn đã có kỹ năng tiếng Trung tốt, bạn cũng sẽ có thể tiếp cận và hiểu rõ hơn về văn hóa và phong tục của đất nước này. Người Việt học trả lại tiếng Trung như thế nào? Giáo viên dạy tiếng Trung tổ chức lớp trực tuyến 1. Nguồn đầu vào và độ năng lực của người Việt học trả lại tiếng Trung. Với sự phổ biến của tiếng Trung và nhu cầu ngày càng tăng về việc học lại tiếng Trung, người Việt cũng bắt đầu quan tâm hơn đến việc học lại tiếng Trung. Tuy nhiên, có thể gặp một số khó khăn do đầu vào và độ năng lực tương đối thấp. Điều này có nghĩa là họ cần phải tìm kiếm một nguồn kiến thức phù hợp để có thể cải thiện kỹ năng tiếng Trung của mình. Ngoài ra, các trình độ cấp độ từ tiếng Trung cơ bản đến tiếng Trung nâng cao cũng là tiêu chí đễ phân loại học viên tương ứng với khả năng và nhu cầu học tập của từng ngườ 2. Học trả lại tiếng Trung ở đâu? Tại Việt Nam hiện có rất nhiều trung tâm đào tạo tiếng Trung. Điều này khiến cho việc lựa chọn trung tâm đào tạo phù hợp trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo các trung tâm đào tạo tiếng Trung khác nhau để tìm kiếm thông tin về chương trình học, giảng viên, học phí và lời khuyên giúp bạn lựa chọn trung tâm đào tạo phù hợp nhất. Ngoài ra, kết hợp học trực tuyến với học tại trung tâm sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tăng cường cơ hội học tập. Các mẹo học trả lại tiếng Trung nhanh chóng, hiệu quả. Để học trả lại tiếng Trung một cách hiệu quả, bạn nên áp dụng các mẹo sau đây 1. Tập trung vào nền tảng ngữ pháp và từ vựng. Ngữ pháp và từ vựng là hai khía cạnh quan trọng nhất trong việc học trả lại tiếng Trung, bởi chúng giúp bạn hiểu hoàn chỉnh cột mốc ngôn ngữ. Phân tích ngữ pháp có thể giúp bạn hiểu được cấu trúc tiếng Trung, trong khi từ vựng giúp nâng cao khả năng giao tiếp ở các chủ đề khác nhau. 2. Sử dụng tiếng Trung hàng ngày và thực hành liên tục. Làm quen với tiếng Trung, sử dụng tiếng Trung hàng ngày là cách tốt nhất để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của bạn. Ngoài ra, thực hành liên tục cũng giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường thực tế. 3. Tìm người bạn đồng hành học trả lại tiếng Trung. Chia sẻ một phần của hành trình học trả lại tiếng Trung với một người bạn đồng hành sẽ giúp bạn tìm thấy sự hỗ trợ cần thiết, đồng thời cùng nhau rèn luyện và phát triển tốt hơn. Một người bạn đồng hành sẽ giúp bạn truyền cảm hứng, tăng sự tập trung và giúp bạn tránh được cảm giác bị bỏ rơi khi học một mình. Việc học trả lại tiếng Trung không phải là một công việc dễ dàng, nhưng nó lại rất quan trọng với những người đang mong muốn nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình. Áp dụng các mẹo học trả lại tiếng Trung trên đây sẽ giúp bạn tránh được những nỗi lo liệu và nâng cao cơ hội thành công của mình. 5. Giới thiệu các khóa học và giáo trình trả lại tiếng Trung Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khóa học và giáo trình trả lại tiếng Trung được cung cấp tại Việt Nam và trực tuyến. Các khóa học và trung tâm đào tạo trả lại tiếng Trung tại Việt Nam Hiện nay, có rất nhiều trung tâm đào tạo tiếng Trung chuyên nghiệp tại Việt Nam, cùng với đó là sự xuất hiện của các giáo trình đào tạo trả lại tiếng Trung. Tại các trung tâm này, các học viên có thể được trang bị những kiến thức cần thiết và được các giảng viên giàu kinh nghiệm hướng dẫn trong việc trả lại tiếng Trung. Ngoài ra, các trung tâm còn cung cấp những dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của từng học viên, giúp các bạn tìm được phương pháp học phù hợp với bản thân nhất. Giới thiệu các giáo trình đào tạo trả lại tiếng Trung trực tuyến Nếu bạn không có nhiều thời gian hoặc không thể đến được các trung tâm đào tạo trực tiếp, giáo trình đào tạo trả lại tiếng Trung trực tuyến cũng là một lựa chọn đáng lưu tâm. Trên thực tế, có rất nhiều nền tảng học trực tuyến cung cấp các khóa học tiếng Trung chất lượng trên mạng Internet. Các giáo trình này thường được thiết kế đặc biệt cho các học viên không có kinh nghiệm và có thể đăng ký và học một cách dễ dàng ở bất cứ đâu. Tuy nhiên, khi chọn giáo trình học trực tuyến, bạn cần chọn những giáo trình mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả. Nếu bạn không chắc chắn, hãy hỏi và tìm hiểu về giáo trình trên các diễn đàn, trang web hỏi đáp và ở trung tâm hỗ trợ, để đảm bảo rằng bạn sẽ được tư vấn đúng những giáo trình phù hợp với mục đích và kỹ năng của mình. Kết Luận Trả lại tiếng Trung là một cách hiệu quả để phát triển nhanh chóng kỹ năng phát âm, ngữ pháp và từ vựng cho những ai đã từng học tiếng Trung một chút nhưng đã quên hết. Đây cũng là một cơ hội tuyệt vời để cải thiện khả năng giao tiếp và tăng cường cơ hội tìm kiếm việc làm trong tương la Các phương pháp học trả lại tiếng Trung hiệu quả đòi hỏi sự kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách học đúng cách và xác định được mục tiêu của mình, việc học trả lại tiếng Trung sẽ không phải là một khó khăn quá lớn. Nếu bạn đang quan tâm đến việc học trả lại tiếng Trung, hãy tìm hiểu các khóa học trả lại tiếng Trung để có thể học tiếng Trung tốt nhất. Một phương pháp hiệu quả để học tiếng Trung là sử dụng các giáo trình học trực tuyến uy tín hoặc đến các trung tâm đào tạo tiếng Trung chuyên nghiệp để có cơ hội học tập trực tiếp với giáo viên chuyên môn. Với sự phát triển kinh tế và văn hóa của Trung Quốc ngày càng gia tăng, việc học trả lại tiếng Trung sẽ là cực kỳ hữu ích cho việc phát triển sự nghiệp của bạn. Hãy bắt đầu học ngay hôm nay để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của thị trường tuyển dụng và khám phá nền văn hóa đa dạng của Trung Quốc. Nếu mua hàng xong rồi mà không ưng ý, chúng ta phải nói như thế nào với chủ quán để họ cho đổi trả hàng? Chắc hẳn các bạn học tiếng Trung sẽ rất tò mò về các mẫu câu đổi trả hàng bằng tiếng Trung phải không nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tham khảo nhé! 1. MẪU CÂU CƠ BẢN 1 如果不满意可以退货吗? Rúguǒ bù mǎnyì kěyǐ tuìhuò ma? Nếu như không hài lòng có thể trả hàng không? 2 可以换吗? Kěyǐ huàn ma? Có thể đổi không? 3 给我换个新的吧。 Gěi wǒ huàngè xīn de ba. Đổi cho tôi cái mới được không? 4 这台电脑好像有问题,给我换一台新的吧。 Zhè tái diànnǎo hǎoxiàng yǒu wèntí, gěi wǒ huàn yī táixīn de ba. Cái máy tính này hình như có vấn đề, đổi cho tôi cái mới được không? 5 我昨天在这儿买的面包机出毛病了。 Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de miànbāo jī chū máobìngle. Cái máy làm bánh mì hôm qua tôi mua ở đây có vấn đề rồi. 6 我昨天在这儿买的啤酒过期了。 Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de píjiǔ guòqī le. Chai bia hôm qua tôi mua ở đây hết hạn rồi. 7 这个吹风机的开关键好像有问题。 Zhège chuīfēngjī de kāiguān jiàn hǎoxiàng yǒu wèntí. Công tắc của cái máy sấy này hình như có vấn đề. 8 我想退这件衣服。 Wǒ xiǎng tuì zhè jiàn yīfú. Tôi muốn trả lại bộ quần áo này. 9 您有发票吗? Nín yǒu fāpiào ma? Anh/ chị có hóa đơn không? 10 您带发票了吗? Nín dài fāpiào le ma? Anh/ chị có mang hóa đơn không? 11 对不起,都卖完了。 Duìbùqǐ, dōu mài wán le. Xin lỗi, hết hàng rồi ạ. 12 对不起, 我们没有那种款式。 Duìbùqǐ, wǒmen méiyǒu nà zhǒng kuǎnshì. Xin lỗi, chúng tôi không có loại đó. 13 你有小票或者发票吗? Nǐ yǒu xiǎo piào huòzhě fāpiào ma? Bạn có phiếu mua hàng hay hóa đơn không? 2. TỪ VỰNG 1. 退款 Tuì kuǎn Hoàn tiền 2. 退货 Tuìhuò Trả hàng 3. 换 Huàn Đổi, trả 4. 过期 Guòqī Quá hạn 5. 面包机 Miànbāo jī Máy làm bánh mì 6. 发票 Fā piào Hóa đơn 7. 问题 Wèntí Vấn đề 8. 修 Xiū Sửa chữa 9. 检查 Jiǎnchá Kiểm tra 10. 质量 Zhìliàng Chất lượng 11. 售货员 Shòu huò yuán Nhân viên bán hàng 12. 坏 Huài Hỏng 13. 需要 Xūyào Cần phải 14. 联系方式 Liánxì fāngshì Cách thức liên hệ 15. 包裹 Bāoguǒ Kiện hàng 16. 帮助中心 Bāngzhù zhōngxīn Trung tâm chăm sóc khách hàng 17. 优惠券 Yōuhuì quàn Phiếu ưu đãi 18. 甩货 Shuǎi huò Xả hàng 19. 付钱/付款 Fù qián/ fùkuǎn Trả tiền 20. 登陆 Dēnglù Đăng nhập 21. 信用卡 Xìnyòngkǎ Thẻ tín dụng 22. 账户 Zhànghù Tài khoản 23. 二手商店 Èrshǒu shāngdiàn Cửa hàng secondhand 24. 购物网站 Gòuwù wǎngzhàn Trang web mua sắm 25. 网点 Wǎngdiàn Cửa hàng online 26. 个人账户 Gèrén zhànghù Tài khoản cá nhân 3. Hội thoại HỘI THOẠI 1 A: 我要退货。 Wǒ yào tuìhuò. Tôi muốn trả hàng. B: 请问有什么问题吗? Qǐngwèn yǒu shénme wèntí ma? Xin hỏi có vấn đề gì sao? A:我昨天在这儿买的面包机出毛病了。你看看。 Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de miànbāo jī chūmáobìngle. Nǐ kàn kàn. Cái máy làm bánh mì hôm qua tôi mua ở đây có vấn đề rồi. Cô xem xem. B:这个可以退。你有没有带发票? Zhège kěyǐ tuì. Nǐ yǒu méiyǒu dài fāpiào? Cái này có thể trả lại. Chị có mang hóa đơn không ạ? A:还需要发票吗? 我放在家了。现在怎么办? Hái xūyào fāpiào ma? Wǒ fàng zàijiāle. Xiànzài zěnme bàn? Phải cần hóa đơn à? Tôi để ở nhà rồi. Bây giờ phải làm thế nào? B: 你可以回家带发票来退货。 Nǐ kěyǐ huí jiā dài fāpiào lái tuìhuò. Chị có thể về nhà lấy hóa đơn mang tới đây để trả hàng. A:这么烦人。我是亲切的客户,还需要发票吗? Zhème fánrén. Wǒ shì qīnqiè de kèhù, hái xūyào fāpiào ma? Phiền phức vậy sao. Tôi là khách quen ở đây, vẫn cần phải có hóa đơn sao? B: 对不起,退货必须要有发票。 Duìbùqǐ, tuìhuò bìxū yào yǒu fāpiào. Xin lỗi, trả hàng nhất định phải có hóa đơn. A: 那好吧,你等我一会,我回去拿发票来。 Nà hǎo ba, nǐ děng wǒ yī huì, wǒ huíqù ná fāpiào lái. Vậy được thôi, cô đợi tôi một chút, tôi về nhà lấy hóa đơn. B:好的, 请慢走。 Hǎo de, qǐng màn zǒu. Được, chị đi thong thả. HỘI THOẠI 2 A: 你经常在网上购物吗? 上周,我试着在网上买 几本书,却不知该怎么付钱。 Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng gòuwù ma? Shàng zhōu, wǒ shìzhe zài wǎngshàng mǎi jǐ běn shū, què bùzhī gāi zěnme fù qián. Cậu có hay mua hàng online không? Tuần trước, tôi thử mua online mấy cuốn sách, nhưng không biết làm sao để thanh toán.. B:你先要在网上开一个账户, 再登陆购物网站,然后选择你想买的东西,下订单,用信用卡付款,过几天你订的货就被送到家里了。 Nǐ xiān yào zài wǎngshàng kāi yīgè zhànghù, zài dēnglù gòuwù wǎngzhàn, ránhòu xuǎnzé nǐ xiǎng mǎi de dōngxi, xià dìngdān, yòng xìnyòngkǎ fùkuǎn, guò jǐ tiān nǐ dìng de huò jiù bèi sòng dào jiālǐle. Đầu tiên cậu phải mở một tài khoản trên mạng, sau đó đăng nhập vào trang bán hàng online, sau đó chọn những thứ mà cậu muốn mua, đặt đơn hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng, vài ngày sau hàng cậu đặt sẽ được gửi tới nhà. A: 网上的商品多吗? Wǎngshàng de shāngpǐn duō ma? Trên mạng có rất nhiều hàng hóa sao? B:当然多了,什么东西都有。我们上网看看吧。 Dāngrán duōle,shénme dōngxi dōuyǒu. Wǒmen shàngwǎng kàn kàn ba. Tất nhiên là nhiều rồi, cái gì cũng có. Chúng ta lên mạng xem thử đi. A :这是什么?二手手机商店? Zhè shì shénme? Èrshǒu shǒujī shāngdiàn? Đây là gì vậy? Cửa hàng điện thoại secondhand sao? B:是啊,这家店很有名,商店的商品也不错。如果你想换一个新的手机,你可以到这里来把你的旧手机卖掉。 Shì a, zhè jiā diàn hěn yǒumíng, shāngdiàn de shāngpǐn yě bùcuò. Rúguǒ nǐ xiǎng huàn yīgè xīn de shǒujī, nǐ kěyǐ dào zhèlǐ lái bǎ nǐ de jiù shǒujī mài diào. Đúng vậy, cửa hàng này rất nổi tiếng, sản phẩm cũng rất tốt. Nếu cậu muốn đổi điện thoại mới, cậu có thể vào đây để bán điện thoại cũ của mình. A:这真是太棒了。我以后一定要试一试。 Zhè zhēnshi tài bàngle. Wǒ yǐhòu yīdìng yào shì yī shì. Thật tuyệt quá. Sau này tôi nhất định phải thử mới được. HỘI THOẠI 3 A 我能为您做点什么? Wǒ néng wéi nín zuò diǎn shénme? Tôi có thể giúp gì cho bạn? B 我来退还昨天在这儿买的东西。 Wǒ lái tuìhuán zuótiān zài zhèr mǎi de dōngxi. Tôi muốn trả lại món hàng hôm qua tôi mua ở đây. A 你想退什么? Nǐ xiǎng tuì shénme? Bạn muốn trả lại cái gì? B 我要退手机。 Wǒ yào tuì shǒujī. Tôi muốn trả lại điện thoại. A 出现什么问题了吗? Chūxiàn shénme wèntíle ma? Xuất hiện vấn đề gì sao? B 这台手机有缺陷。 Zhè tái shǒujī yǒu quēxiàn. Điện thoại này bị lỗi. A 手机哪里运转不正常了? Shǒujī nǎlǐ yùnzhuǎn bù zhèngchángle? Điện thoại vận hành có vấn đề gì sao? B 它总自己自动开机和关机。 Tā zǒng zìjǐ zìdòng kāijī hé guānjī. Nó luôn tự động mở máy và tắt máy. A 好的,你带收据了吗? Hǎo de, nǐ dài shōujù le ma? Được, anh có mang theo hóa đơn không? B 我带来了。 Wǒ dài láile. Tôi có mang theo đây. A 我会处理这件事,并且退还你的钱。 Wǒ huì chǔlǐ zhè jiàn shì, bìngqiě tuìhuán nǐ de qián. Tôi sẽ xử lí việc này, đồng thời trả lại tiền cho anh. B 谢谢你的帮助。 Xièxiè nǐ de bāngzhù. Cảm ơn chị đã giúp đỡ. HỘI THOẠI 4 A 您好,我想退这台电视机。 Nín hǎo, wǒ xiǎng tuì zhè tái diànshì jī. Xin chào, tôi muốn trả lại cái tivi này. B 没问题。您有发票吗? Méi wèntí. Nín yǒu fāpiào ma? Được. Anh có mang theo hóa đơn không? A 有,给您。我还想把这个键盘也退了。 Yǒu, gěi nín. Wǒ hái xiǎng bǎ zhège jiànpán yě tuìle. Có đây. Gửi anh. Tôi còn muốn trả lại cả cái bàn phím này nữa. B 好的。我能不能问一句,您为什么要退掉这些? Hǎo de. Wǒ néng bùnéng wèn yījù, nín wèishéme yào tuì diào zhèxiē? Được. Tôi có thể hỏi một câu được không, tại sao anh lại muốn trả lại cái này? A 我看电影的时候,电视屏幕闪得厉害。而且有时候图像也不清晰。 Wǒ kàn diànyǐng de shíhòu, diànshì píngmù shǎn dé lìhài. Érqiě yǒu shíhòu túxiàng yě bù qīngxī. Khi tôi xem phim, màn hình tivi rất nhiễu. Hơn nữa có lúc hình ảnh xem cũng không rõ. B 哦,这样子啊。那键盘呢? Wò, Zhèyàng zi a. Nà jiànpán ne? Thì ra là vậy. Thế còn bàn phím thì sao? A 我把咖啡洒在上面了,它就不能用了。 Wǒ bǎ kāfēi sǎ zài shàngmiànle, tā jiù bùnéng yòngle. Tôi làm đổ cafe lên trên bề mặt bàn phím, thế là nó không dùng được nữa. B 很抱歉。我们不能为您提供退款或兑换。如果是人为原因导致的损坏,我们不负责。 Hěn bàoqiàn. Wǒmen bùnéng wéi nín tígōng tuì kuǎn huò duìhuàn. Rúguǒ shì rénwéi yuányīn dǎozhì de sǔnhuài, wǒmen bù fùzé. Thật lòng xin lỗi. Chúng tôi không thể trả lại tiền hay đổi hàng mới cho anh. Nếu như hỏng hóc do hành vi của con người gây nên thì chúng tôi đều không chịu trách nhiệm. A 好吧。真不明白他们为什么把这些东西做得这么不结实。 Hǎo ba. Zhēn bù míngbái tāmen wèishéme bǎ zhèxiē dōngxī zuò dé zhème bù jiēshi. Được thôi. Không hiểu sao mấy người lại làm ra những thứ vô dụng như thế này. Trên đây là những đoạn hội thoại và mẫu câu giao tiếp đổi trả hàng trong tiếng Trung. Nếu các bạn đang ở Trung Quốc hoặc kinh doanh bán hàng online, bài viết trên đây sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ! Xem thêm TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HẸN HÒ PHẦN 1 Ngữ pháp Tiếng Trung Phân biệt 来 và 去, 回 và 回来, 来 và 回来 Câu hỏi Mọi người cho tớ hỏi khi nào dùng 回,khi nào dùng 回来 ( tức là hoàn cảnh nào thì sử dụng bổ ngữ xu hướng. Cách thức dùng 来/ 去 trong bổ ngữ xu hướng thì tớ hiểu, nhưng không biết áp dụng cho hoàn cảnh nào. Rất mong được mọi người giải đáp giúpbạn học Câu trả lời Bạn coi mình là trung tâm, khi đó bạn nói 回来 thì có nghĩa là người đó đang đi về phía mình nhớ là quay về phía mình, ví dụ như là -你过来!Nǐ guòlái! – Bạn quay lại mau -叫他过来!Jiào tā guòlái! – Bảo anh ta quay lại – 爸爸回来啦!Bàba huílái la! – Bố quay lại rồi Còn đối với cách dùng từ 去(过去,回去)có nghĩa là đi ra từ vị trí của mình ,ví dụ 你过去吧!Nǐ guòqù ba! – Bạn đi nhé 你回去吧!Nǐ huíqù ba! – Bạn quay về nhé mình đang ở Việt Nam và nói ai đó về Trung Quốc chẳng hạn Bạn tập nói nhiều rồi sẽ quen thôi. Tuy nhiên khi xem phim TQ mình thấy diễn viên cũng sử dụng Đang nói chuyện điện thoại với bạn, bạn gọi sang nhà chơi, thi diễn viên nói là “等会我过来 Děng huì wǒ guòlái - Chờ tý, mình đến ngay”, nhưng học là học theo tiêu chuẩn cho nên mình vẫn phải nói theo tiêu chuẩn,như vậy mới là 老北京 ^^! Mình lại tưởng bạn hỏi cách dùng “回” và “回来”, còn “来” và “回来” thì thật ra rất đơn giản ngay trong tiếng việt đã khác nhau r “đến” và “về” như vậy chả qua là sự khác nhau cơ bản giữa “来” và “回” sau đó thêm bổ ngữ xu hướng thôi. Bạn dùng “回” khi nói là bạn “về” 1 nơi nào đó thông thường đây là 1 địa điểm thuộc về bạn, ý là quen thuộc, ví dụ như về nhà nhà bạn chứ k phải nhà ng khác, về kí túc, về nước. Bạn dùng “来” khi nói là bạn “đến” 1 nơi nào đó không thuộc về bạn, tức là nhà hàng, khách, trường học, bệnh viện, nhà ng khác…” và bạn đã ở đó tại thời điểm nói. Ví dụ Bạn đang ở trường nói “Hôm nay tớ đến trường lúc 10h sáng” Còn về “回来” nhé! Bạn thử phân tích mấy câu sau, xem nó khác nhau ở đâu 他回越南来了! 1 Tā huí yuènán láile! 1 他回越南去了! 2 Tā huí yuènán qùle! 2 他来越南了! 3 Tā lái yuènánle! 3 Câu(1) cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 là người Việt Nam hoặc sống ở Việt Nam chả hạn, và người nói cũng đang ở Việt Nam. Câu 2 cho thấy nhân vật 他 vốn thuộc về 越南 là người Việt Nam, hoặc sống ở Việt Nam chả hạn, nhưng người nói nói không ở VN ở TQ, Mỹ, Anh…. Câu 3 cho thấy nhân vật 他 không thuộc về 越南 có thể là ng nước ngoài, và người nói hiện đang ở VN. Dũng Cá Xinh Dũng Cá Xinh là một nông dân nghèo có 1 vợ 4 con dự kiến đẻ thêm hay thích chia sẻ về Marketing Online, SEO, Website, MMO, Freelancer. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm lại đây tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lại đây trong tiếng Trung và cách phát âm lại đây tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lại đây tiếng Trung nghĩa là gì. lại đây phát âm có thể chưa chuẩn 过来 《用在动词后, 表示来到自己所在的地方。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ lại đây hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung góc đáy tiếng Trung là gì? càu cạu tiếng Trung là gì? hoá rồ tiếng Trung là gì? đơn xin từ chức tiếng Trung là gì? mồ hòn tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của lại đây trong tiếng Trung 过来 《用在动词后, 表示来到自己所在的地方。》 Đây là cách dùng lại đây tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lại đây tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Bài giao tiếp tiếng trung tiếp theo mà tiếng trung online muốn chia sẻ với các bạn đó là “đổi và trả hàng“. Hãy học theo những mẫu câu sau đây nhé! Đổi hàng Mẫu câu tiếng Trung cơ bản 拉锁坏了。 hỏng rồi. 你在哪儿买的。Nǐzàinǎrmǎi de. Cậu mua ở đâu đấy? 那你快回去把它退了。 thì cậu mau quay lại trả đi. 你有小票或是发票吗?Nǐyǒuxiǎopiàohuòshìfāpiào ma?Anh có hóa đơn thanh toán hoặc biên lai không? 我有小票。 có hóa đơn thanh toán. 你戴过了吗?Nǐdàiguòle ma?Anh đã mang lần nào chưa? 换货Huànhuò Đổi hàng Hội thoại tiếng Trung giao tiếp _ 我上周买了件衣服,还没穿拉锁就坏了,真倒霉。 wǒshàngzhōumǎilejiànyīfú, háiméichuānlāsuǒjiùhuàile, zhēndǎoméi. Chiếc áo mình mua tuần trước, vẫn chưa mặc lần nào thì khóa bị hỏng, thật là đen đủi. _ 你在哪儿买的?那你快回去把它退了。 Nǐzàinǎrmǎi de?Nànǐkuàihuíqùbǎtātuìle. Cậu mua ở đâu đấy? Mau quay lại đó trả lại đi. _ 我挺喜欢那衣服的样子,不想退,换一件就算了。 Wǒtǐngxǐhuānnàyīfú de yàngzi, bùxiǎngtuì, huànyījiànjiùsuànle. Mình rất thích kiểu dáng chiếc áo này nên không muốn trả lại, thôi để đổi một chiếc mới vậy. _ 用不用我中午陪你去? Yòngbùyòngwǒzhōngwǔpéinǐqù? Có cần trưa nay mình đưa cậu đi không? _ 好啊,正愁没人陪我去呢。 Hǎo a, zhèngchóuméirénpéiwǒqù ne. Có chứ, mình đang lo không có người đưa đi đây. _ 就是咱们公司旁边的那个超市。 Chính là siêu thị bên cạnh công ty chúng ta. _ 哦,放心吧,那是各大超市,换货肯定没问题。 Ó, fàngxīnba, nàshìgèdàchāoshì, huànhuòkěndìngméiwèntí. À, yên tâm đi, đó là siêu thị lớn, đổi hàng chắc chắn sẽ không có vấn đề gì. _ 不过,你有小票或是发票吗? Bùguò, nǐyǒuxiǎopiàohuòshìfāpiào ma? Nhưng cậu có hóa đơn hoặc biên lai không? _ 我没开发票,不过我有小票。 Wǒméikāifāpiào, bùguòwǒyǒuxiǎopiào. Mình không có biên lai nhưng mình có phiếu thanh toán. _ 那就行。 _ 小姐,麻烦您一下,我这件衣服是上礼拜买的,可是拉锁快乐,我想换一件。 Xiǎojiě, máfannínyīxià, wǒzhèjiànyīfúshìshànglǐbàimǎi de, kěshìlāsuǒkuàilè, wǒxiǎnghuànyījiàn. Chào cô, làm phiền cô một chút, chiếc áo này tôi mua từ tuần trước nhưng khóa bị hỏng, tôi muốn đổi cái khác. _ 您穿过了吗? Nínchuānguòle ma? Cô đã mặc lần nào chưa? _ _ 您带小票了吗? Níndàixiǎopiàole ma? Cô có mang hóa đơn không? _ 带了,您看是这张。 Dàile, nínkànshìzhèzhāng. Có, cô xem tờ này đi. _ 请您稍等一下,我看看这件衣服还有没有。 Qǐngnínshāoděngyīxià, wǒkànkànzhèjiànyīfúháiyǒuméiyǒu. Xin vui long đợi một lát, để tôi xem còn chiếc nào như chiếc này không. _ 好,麻烦您。Hǎo, phiềncô. _ 我说没问题吧。他们是大超市,不会不给换的,如果是地摊就说不好了。 bùhuìbùgěihuàn de, rúguǒshìdìtānjiùshuōbuhǎole. Mình đã nói là không vấn đề gì mà. Đây là siêu thị lớn, không thể không đổi cho cậu được, nếu là ở quầy hàng nhỏ thì chắc không được đâu. _ 是啊,我就是瞎担心。Shì a, wǒjiùshìxiādānxīn. Đúng vậy, mình đã lo vớ vẩn. _ 真不好意思,让您久等了。给您换了一件一样大小的,您看一下。 Zhēnbùhǎoyìsi,ràngnínjiǔděngle. Gěinínhuànleyījiànyīyàngdàxiǎo de, nínkànyīxià. Xin lỗi đã để cô phải chờ lâu. Tôi đổi cho cô một cái kiểu dáng như cái cũ, cô xem thử đi. _(仔细看了看)嗯,没有问题。 Zǐxìkànlekàn, méiyǒuwèntí. Xem đi xem lại ồ, không có vấn đề gì. _ 我作。一个纪录。请您在这里签个字。 Tôi sẽ làm biên bản. Mời cô ký vào đây. _ 好的,谢谢了。Hǎo de, xièxièle. Được, cámơn. chúc các bạn giao tiếp tốt tiếng trung. CS1 Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội CS2Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy Tầng 4 ĐT – 09. 4400. 4400 – KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE tiếng hoa giao tiếp cơ bản KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI học tiếng hoa cho người mới bắt đầu Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm đánh trả lại tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đánh trả lại trong tiếng Trung và cách phát âm đánh trả lại tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đánh trả lại tiếng Trung nghĩa là gì. 还击 《回击。》 phát âm có thể chưa chuẩn 还击 《回击。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ đánh trả lại hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung xứ mù thằng chột làm vua tiếng Trung là gì? li be tiếng Trung là gì? bản thảo đã hiệu đính tiếng Trung là gì? cửa vênh tiếng Trung là gì? họ Thiên tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của đánh trả lại trong tiếng Trung 还击 《回击。》 Đây là cách dùng đánh trả lại tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đánh trả lại tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

trả lại tiếng trung là gì